Anodize trang trí
Anodize trang trí thường được biết tới là anodize Type II. Là quá trình điện phân dương cực thực hiện trong dung dịch axit sulfuric ở nhiệt độ 20-25*C, tạo thành lớp oxit có màu bạc ánh vàng đến không màu tùy theo độ dày.
Lớp anodize trang trí có nhiều tính năng như:
- Độ bền khá cao, không bong tróc, rỉ sét.
- Chịu nhiệt, chịu tia UV
- Nhiều màu sắc để lựa chọn.
- An toàn với sức khỏe con người nên được sử dụng cho những sản phẩm tiếp xúc với thực phẩm.
Tiêu chuẩn kỹ thuật lớp anodize trang trí:
MIL-A-8625
MIL F – 14072 E511
MIL STD 171
AMS 2471(Undyed) / 2472(Dyed)
ASTM B580
BS EN ISO 12373
Hard anodize (Hardcoat)
Anodize cứng/hard anodize thường được biết tới là anodize Type III. Là quá trình điện phân dương cực thực hiện trong dung dịch axit sulfuric ở nhiệt độ gần 0*C, tạo thành lớp oxit dày đến rất dày có màu từ vàng đến xám đen tùy vào loại phôi sử dụng.
Lớp hard anodize có nhiều tính năng như:
- Độ bền rất cao, không bong tróc, rỉ sét.
- Độ cứng cao đến 600HV, chịu mài mòn gấp 10 lần lớp anodize trang trí.
- Chịu nhiệt đến 600*C, chịu tia UV và môi trường biển.
- An toàn với sức khỏe con người nên được sử dụng cho những sản phẩm tiếp xúc với thực phẩm.
Năng lực kỹ thuật
- Dung sai tối thiểu: +-3%.
- Kích thước sản phẩm tối đa: 50cm x 50cm x 60cm.
- Khối lượng sản phẩm tối đa: 100kg.
- Loại phôi có thể anodize: tất cả hợp kim nhôm rèn (1000->7000). Đặc biệt, chúng tôi có quy trình anodize hợp kim nhôm đúc ADC12 với độ dày tối đa đạt 45micron.
Tiêu chuẩn kỹ thuật lớp hard anodize:
Tiêu chuẩn MIL-A-8625, Type III
3.4.3 Type III không áp dụng với hợp kim nhôm chứa trên 5% đồng hoặc trên 8% Silic.
3.7.2.1 Độ dày lớp anodize: không có mức giới hạn, nhưng nên từ 50micron trở lên. Độ dày dưới 50micron dung sai không lớn hơn +-20%, độ dày trên 50micron dung sai không lớn hơn +- 10micron.
3.7.2.1.1 Khối lượng lớp anodize: lớp phủ chưa seal có khối lượng tối thiểu đạt 465miligram/dm2*25micron.
3.7.2.3 Độ bền mài mòn theo Taber: lớp anodize chưa sealing có độ mài mòn tối đa là 3.5mg/1000 chu kì với hợp kim nhôm chứa từ 2% đồng trở lên. Tất cả các loại hợp kim nhôm khác không vượt quá 1.5mg/1000 chu kì.
Các tiêu chuẩn khác
AMS 2469
ASTM B580, Type A
ISO 10074
MIL STD-171
MIL-A-63576 ( Bịt lỗ PTFE )
AMS 2482 ( Bịt lỗ PTFE )
Và phần lớn các tiêu chuẩn riêng trong ngành