Giới thiệu
Khác với lớp mạ Niken bình thường từ hệ Watts, lớp mạ Niken từ hệ Sulfamat có độ tinh khiết rất cao đến 99.9% và có ứng suất thấp, nhờ đó có độ dẻo dai cao. Lớp mạ này có nhiều ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật, đặc biệt là mạ cho các linh kiện điện và điện tử, đồng thời là lớp mạ lót tuyệt vời dành cho thiếc, bạc và vàng.
Năng lực kỹ thuật
- Mạ treo và mạ quay Niken Sulfamat mờ (không có mạ bóng).
- Kích thước sản phẩm tối đa: 20cm x 20cm x 50cm.
- Khối lượng sản phẩm mạ treo tối đa: 100kg.
- Loại phôi có thể mạ được: Tất cả hợp kim sắt, nhôm và hợp kim nhôm, đồng và hợp kim đồng, hợp kim kẽm (antimon), chì và hợp kim chì.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
MIL-P-27418
3.3.3 Trừ khi được yêu cuầ riêng, bể mạ nên dùng hệ hoàn toàn Sulfamat, không chứa Clorua.
3.4.1 Độ dày lớp mạ: trừ khi được yêu cầu riêng, lớp mạ nên có độ dày 50+-8micron trên mọi bề mặt của sản phẩm có thể được chạm tới bởi một viên bi đường kính 1.6mm (1/16inch).
3.4.3 Độ cứng Knoop của lớp mạ sau khi ủ nhiệt không nên quá 150 đơn vị với tải trọng 500g (300 Knoop trước khi ủ).
Các tiêu chuẩn khác
QQ-N-290
ASTM B689 (Type 1)
ISO 1458
AMS 2424