Sơn điện di (E-coating)

Sơn điện di (E-coating)

Sơn điện di (E-coating)

Sơn điện di (E-coating)

Sơn điện di (E-coating)

Sơn điện di (E-coating)

Sơn điện di (E-coating)

Ngày nay, bên cạnh công nghệ sơn dung môi, sơn nước và sơn tĩnh điện đã có từ lâu đời, công nghệ sơn điện di (Electrophoretic deposition - ED) đang dần phát triển và ngày càng phổ biến nhờ vào những ưu điểm so với các phương thức sơn phủ truyền thống.
Quá trình sơn điện di được thực hiện trong môi trường nước với thời gian sơn rất nhanh, chỉ từ 20-60s nên cho năng suất cao, giá thành giảm. Đồng thời, quá trình sơn không phụ thuộc vào tay nghề người thợ nên cho độ đồng nhất rất cao giữa các sản phẩm. Thêm vào đó là khả năng tự giới hạn độ dày của công nghệ điện di nên độ dày màng sơn cực kì đồng đều trên toàn bộ sản phẩm, có thể sơn cả trong những khe rãnh khuất.
Sơn điện di có 2 hệ chính là acrylic và epoxy với các ưu nhược điểm như sau:

 

 

 

 

Loại sơn

Ưu điểm Nhược điểm Ứng dụng
Acrylic

. Kháng tia UV
. Nhiều màu sắc đa dạng
. Độ cứng cao tới 6H, chịu va đập tốt, chống ăn mòn, độ bám dính tuyệt vời
. Sử dụng được cho mọi kim loại và lớp mạ kim loại

. Giá thành cao hơn hệ epoxy . Sản phẩm trang trí, phụ kiện thời trang cần màu sắc tươi sáng.
. Sản phẩm dùng trong nhà và ngoài trời.
. Trang sức mạ vàng, bạc, đồng vàng.
 
Epoxy

. Giá thành thấp hơn hệ acrylic
. Độ bền va đập và chống ăn mòn tốt hơn hệ acrylic

. Không kháng tia UV
. Chỉ có màu đen
. Các chi tiết bên trong máy móc dân dụng và công nghiệp.
. Sản phẩm trang trí dùng trong nhà.
. Sơn lót cho các sản phẩm dùng ngoài trời.
Polyurethan . Độ bền cao như hệ epoxy và kháng UV như hệ acrylic . Giá thành cao hơn hai hệ trên . Các chi tiết bên trong và bên ngoài máy móc dân dụng và công nghiệp.
. Sản phẩm trang trí dùng trong nhà và ngoài trời.